Có bạn nhờ mình leech trên tài liệu nên sẵn đây mình tổng hợp lại luôn, hi vọng sẻ giúp ích cho các bạn
Quy tắc dấu đánh trọng âm tiếng AnhTài liệu tham khảo chuyên đề tiếng Anh về Quy tắc dấu đánh trọng âm tiếng Anh
Quy tắc trọng âm tiếng anhTrong mỗi tiếng Anh từ hai vần trở lên, có một vần được đọc mạnh hơn những vần khác: người ta bảo vần ấy mang trọng âm
Trọng âm tiếng anhNhiều nhà ngôn ngữ học còn chia tiếng Anh cận đại thành tiền cận đại (Early Modern) và cận cận đại (Late Modern). Tiếng Anh cận cận đại diễn ra vào đầu thế kỷ 19 khi Đế quốc Anh có thuộc địa trên khắp hoàn cầu. Tiếng Anh do đó trải qua thêm một biến đổi khá lớn nữa vì nó không những trở thành một ngôn ngữ quan trọng trên thế giới mà còn thâu nhập rất nhiều ngôn từ của các nền văn hóa khác nhau.
Trọng âm trong tiếng Anh
tông hợp các trọng âm tiếng anh sưu tầm
QUY TẮC NHẤN TRỌNG ÂM TRONG TIẾNG ANHTrọng âm là chìa khoá kỳ diệu để hiểu được tiếng Anh. .Những người bản xứ sử dụng trọng âm rất tự nhiên, đến mức thậm chí bản thân họ cũng không biết là mình đang dùng chúng. Người học tiếng Anh, trong đó có người VN, nếu không phát âm đúng trọng âm, khi giao tiếp bằng tiếng Anh với người bản xứ, thường gặp phải 2 vấn đề sau :
Nếu bạn thấy bài viết này hay và có ích với bạn hãy nhấn nhấn "Thank" và chia sẻ bài viết này nhé
Showing posts with label tài liệu tiếng anh. Show all posts
Showing posts with label tài liệu tiếng anh. Show all posts
Friday, October 26, 2012
Friday, October 12, 2012
Tiểu luận "Đối chiếu động từ "ăn" trong tiếng Việt và tiếng Anh"
Tiểu luận "Đối chiếu động từ "ăn" trong tiếng Việt và tiếng Anh"
Cùng với danh từ, động từ là hai thực từ cơ bản nhất trong hệ thống từ loại tiếng Việt cũng như tiếng Anh. Đồng thời, động từ được coi là vị từ hoàn chỉnh về nội dung và cấu trúc để tạo nên câu trọn vẹn, đầy đủ hai thành phần chủ ngữ và vị ngữ. Trong hệ thống thừ vựng tiếng Việt và tiếng Anh, động từ chiếm số lượng lớn, được sử dụng với tần số rất cao trong đời sống sinh hoạt hàng ngày bởi nó gắn liền với các hoạt động, trạng thái, cảm xúc của con người.
Tài liệu khác: http://kenhdaihoc.com/forum/forums/382-Thu-ven-tai-lieu.kdh
Monday, September 24, 2012
Cấu trúc ngữ pháp đặc biệt
Cấu trúc ngữ pháp đặc biệt
Trích tại: Diễn đàn tiếng anh lớp 10
1. So + adj + be + S + that clause So + adv + auxiliary verb + S + mian verb + O + that clause
- Mẫu câu đảo ngữ so…that để mô tả hiện tượng, hay sự việc ở một mức độ tính chất mà có thể gây nên hậu quả, kêt quả tương ứng Ex: So terrible was the storm that a lot of houses were swept away. (Trận bão khủng khiếp đến nỗi nhiều căn nhà bị cuốn phăng đi) So beautifully did he play the guitar that all the audience appreciated him
2. Then comes/come + S, as + clause.
Dùng then (= afterwards: thế rồi, cuối cùng, rồi) - Để nêu ra sự vc gì đó cuối cùng rồi cũng sẽ xảy ra như là kết cục tất nhiên của một quá trình, hoặc khi trình bảy hậu quả cuối cùng của sự vc hay hành động xảy ra. - Từ “come” được chia thì theo vế đằng sau Ex: Then came a divorce, as they had a routine now. (thế rồi ly hôn xảy ra, vì họ cứ cãi nhau hoài)
3. May + S + verd..
- Để diễn tả sự mong ước, bày tỏ điều gì đó hay một đề nghị, xin lỗi.. - Là một câu chúc Ex: May I appologize at once for the misspelling of your surname in the letter from my assistant, Miss Dowdy (Tôi thành thật xin lỗi ông vì người trợ lý của tôi, cô Dowdy, đã viết sai tên họ của ông) May you all have happiness and luck (Chúc bạn may mắn và hạnh phúc)
4. It is no + comparative adj + than + V-ing
- Nghĩa là: thật sự không gì…hơn làm vc gì đó. Ex: For me it is no more difficult than saying “I love you”. (Đối với tôi không gì khó hơn bằng vc nói “anh Yêu em”)
5. S + V + far more + than + N
- Để diễn tả cái gì tác động hay xảy ra với sự vc hay đối tượng này nhiều hơn sự vc hay đối tượng kia. Ex: The material world greatly influences far more young people than old people. (Thế giới vật chất sẽ ảnh hưởng đến thanh niên nhiều hơn người già) In many countries, far more teenagers than adults get infected with HIV.
6. S + love/like/wish + nothing more than to be + adj/past participle
- Dùng để nhấn mạnh ý nguyện, ướ muốn hay sở thích của ai đó. Nói một cách khác, mẫu câu này có nghĩa là: ai đó rất trong mong đc như thế này. Ex: We wish nothing more than to be equally respected (Chúng tôi ko mong ước gì hơn là được đối xử công bằng).
7. S1 + is/are just like + S2 +was/were..
8. S + is/are + the same + as + S + was/were
- Dùng để so sánh sự trùng nhau hay giống nhau hoặc tương đồng giữa hai sự vc, hai người hoặc hai nhóm người ở hai th ời điểm khác nhau. Ex: My daughter is just like her mother was 35 yares ago when she was my classmate at Harvard University (Cô con gái tôi y hệt như mẹ nó csch đây 35 năm lúc bà còn là bạn học cùng lớp với tôi tại đại học Harvard) She is the same as she was (Cô ấy vẫn như ngày nào)
9. It is (not always) thought + adj + Noun phrase
- Để đưa ra quan niệm, ý kiến hay thái độ của xã hội, của công đồng hay nhiều người về vấn đề nào đó. Ngoài thought còn có thể dùng believed, hoped… Ex: It is not always thought essential that Miss world must have the great appearance (Không nên luôn luôn cho rằng Hoa hậu thế giới cần phải có ngoại hình hấp dẫn)
10. As + V3/can be seen, S + V…
- Khi muốn nhắc lại, gợi lại ý, sự vc đã trình bày, đã đề cập đến trc đó với người đọc hay người nghe. Ex: As spoken above, we are short of capital (Như đã nói ở trên, chúng ta thiếu vốn) As can be seen, a new school is going to be built on this site. (Như đã thấy, một trường học mới sẽ đc xây dựng trên khu đất này)
11. S + point(s)/ pointed out (to s.b) + that clause
- Dùng câu này khi bạn đưa ra ý kiến hay lời bình của mình. Point out nghĩa l
Trích tại: Diễn đàn tiếng anh lớp 10
1. So + adj + be + S + that clause So + adv + auxiliary verb + S + mian verb + O + that clause
- Mẫu câu đảo ngữ so…that để mô tả hiện tượng, hay sự việc ở một mức độ tính chất mà có thể gây nên hậu quả, kêt quả tương ứng Ex: So terrible was the storm that a lot of houses were swept away. (Trận bão khủng khiếp đến nỗi nhiều căn nhà bị cuốn phăng đi) So beautifully did he play the guitar that all the audience appreciated him
2. Then comes/come + S, as + clause.
Dùng then (= afterwards: thế rồi, cuối cùng, rồi) - Để nêu ra sự vc gì đó cuối cùng rồi cũng sẽ xảy ra như là kết cục tất nhiên của một quá trình, hoặc khi trình bảy hậu quả cuối cùng của sự vc hay hành động xảy ra. - Từ “come” được chia thì theo vế đằng sau Ex: Then came a divorce, as they had a routine now. (thế rồi ly hôn xảy ra, vì họ cứ cãi nhau hoài)
3. May + S + verd..
- Để diễn tả sự mong ước, bày tỏ điều gì đó hay một đề nghị, xin lỗi.. - Là một câu chúc Ex: May I appologize at once for the misspelling of your surname in the letter from my assistant, Miss Dowdy (Tôi thành thật xin lỗi ông vì người trợ lý của tôi, cô Dowdy, đã viết sai tên họ của ông) May you all have happiness and luck (Chúc bạn may mắn và hạnh phúc)
4. It is no + comparative adj + than + V-ing
- Nghĩa là: thật sự không gì…hơn làm vc gì đó. Ex: For me it is no more difficult than saying “I love you”. (Đối với tôi không gì khó hơn bằng vc nói “anh Yêu em”)
5. S + V + far more + than + N
- Để diễn tả cái gì tác động hay xảy ra với sự vc hay đối tượng này nhiều hơn sự vc hay đối tượng kia. Ex: The material world greatly influences far more young people than old people. (Thế giới vật chất sẽ ảnh hưởng đến thanh niên nhiều hơn người già) In many countries, far more teenagers than adults get infected with HIV.
6. S + love/like/wish + nothing more than to be + adj/past participle
- Dùng để nhấn mạnh ý nguyện, ướ muốn hay sở thích của ai đó. Nói một cách khác, mẫu câu này có nghĩa là: ai đó rất trong mong đc như thế này. Ex: We wish nothing more than to be equally respected (Chúng tôi ko mong ước gì hơn là được đối xử công bằng).
7. S1 + is/are just like + S2 +was/were..
8. S + is/are + the same + as + S + was/were
- Dùng để so sánh sự trùng nhau hay giống nhau hoặc tương đồng giữa hai sự vc, hai người hoặc hai nhóm người ở hai th ời điểm khác nhau. Ex: My daughter is just like her mother was 35 yares ago when she was my classmate at Harvard University (Cô con gái tôi y hệt như mẹ nó csch đây 35 năm lúc bà còn là bạn học cùng lớp với tôi tại đại học Harvard) She is the same as she was (Cô ấy vẫn như ngày nào)
9. It is (not always) thought + adj + Noun phrase
- Để đưa ra quan niệm, ý kiến hay thái độ của xã hội, của công đồng hay nhiều người về vấn đề nào đó. Ngoài thought còn có thể dùng believed, hoped… Ex: It is not always thought essential that Miss world must have the great appearance (Không nên luôn luôn cho rằng Hoa hậu thế giới cần phải có ngoại hình hấp dẫn)
10. As + V3/can be seen, S + V…
- Khi muốn nhắc lại, gợi lại ý, sự vc đã trình bày, đã đề cập đến trc đó với người đọc hay người nghe. Ex: As spoken above, we are short of capital (Như đã nói ở trên, chúng ta thiếu vốn) As can be seen, a new school is going to be built on this site. (Như đã thấy, một trường học mới sẽ đc xây dựng trên khu đất này)
11. S + point(s)/ pointed out (to s.b) + that clause
- Dùng câu này khi bạn đưa ra ý kiến hay lời bình của mình. Point out nghĩa l
Saturday, September 22, 2012
Anh văn giao tiếp hàng ngày
Anh văn giao tiếp hàng ngày
Nắm bắt và làm chủ những kỹ năng giao tiếp hàng ngày đóng góp không nhỏ vào thành công của các mối quan hệ liên nhân trong cộng đồng. Bài báo giới thiệu những kỹ năng đàm thoại trong tiếng Anh, nhất là khía cạnh phân tích ngữ dụng, qua đó rút ra những kinh nghiệm hữu ích cho giao tiếp trong đời sống hàng ngày.
Tài liệu 1
Download : http://www.mediafire.com/?lb599h52dqq79h9
Tài liệu 2
Download : http://www.mediafire.com/?45jv7by3h8hyvw5
Password : wWw.kenhdaihoc.com
Tag:
- Đàm thoại tiếng anh,
- anh văn giao tiếp,
- anh văn tổng quát,
- bí quyết học,
- bí quyết học tiếng anh,
- cách phát âm trong tiếng anh,
- học tiếng anh căn bản,
- kỹ năng đọc tiếng anh,
- kỹ năng đàm thoại tiếng,
- kỹ năng học tiếng anh
- kinh
- kinh nghiệm
- kinh nghiệm giao tiếp tiếng anh
- kinh nghiệm học tiếng anh
- mẹo học đọc anh văn,
- mẹo học tiếng anh,
- mẹo học tiếng anh dễ dàng,
- mẹo nghe nói tiếng anh,
- ngữ âm tiếng anh,
- ngữ pháp tiếng anh cơ bản,
- ngoại ngữ,
- phương pháp học tiếng anh,
- phương pháp luyện anh văn,
- quy tắc học tiếng anh,
- quy tắc phát âm tiếng anh
- rèn luyện tiếng anh
- tự học tiếng anh
- tài liệu học tiếng anh
- tài liệu luyện đọc tiếng anh,
- tiếng anh,
- tiếng anh cơ bản
Friday, September 21, 2012
7 quy tắc để học tiếng anh trong 7 ngày
Download : wWw.kenhdaihoc.com
7 ngày – 7 quy tắc để học tiếng anh ( ngày 1,2)
Download : http://www.mediafire.com/?3vqcco8co1q6ns4
7 ngày – 7 quy tắc để học tiếng anh (ngày 3,4)
Download : http://www.mediafire.com/?cc8cygcp72zc5xo
7 ngày – 7 quy tắc để học tiếng anh ( ngày 5, 6 ,7)
Download : http://www.mediafire.com/?5mhejvuygphlvoz
Tag: bí quyết học tiếng anh, quy tắc học tiếng anh, mẹo học tiếng anh, kỹ năng học tiếng anh, phương pháp học tiếng anh, ngoại ngữ, anh văn giao tiếp, tiếng anh, mẹo học tiếng anh dễ dàng,anh văn tổng quát, học tiếng anh căn bản, ngữ pháp tiếng anh cơ bản, học tiếng anh căn bản, Kỹ năng đọc tiếng Anh, anh văn giao tiếp, Quy tắc phát âm tiếng anh, tài liệu học tiếng anh,Phương pháp luyện anh văn, mẹo nghe nói tiếng Anh, bí quyết học, rèn luyện tiếng Anh, kinh nghiệm học tiếng anh,tài liệu luyện đọc tiếng anh , mẹo học đọc anh văn, cách phát âm trong tiếng anh, ngữ âm tiếng anh, quy tắc phát âm tiếng anh
7 bước để nói tiếng anh hiệu quả
Tài liệu hướng dẫn các bạn những bước cơ bản để học tiếng anh hiệu quả nhất.
Thể loại: Ngoại Ngữ - Kỹ năng đọc tiếng Anh
Tag: kinh nghiệm đọc tiếng anh, ngữ âm tiếng anh, tài liệu luyện kỹ năng đọc, cách phát âm trong tiếng anh, tài liệu luyện đọc tiếng anh
Download : http://www.mediafire.com/?gn1wyj50r4pqu2y
Password : wWw.kenhdaihoc.com
Thể loại: Ngoại Ngữ - Kỹ năng đọc tiếng Anh
Tag: kinh nghiệm đọc tiếng anh, ngữ âm tiếng anh, tài liệu luyện kỹ năng đọc, cách phát âm trong tiếng anh, tài liệu luyện đọc tiếng anh
Friday, August 31, 2012
Thursday, August 16, 2012
Effortless English Program full [Audio,video,book]
Chắc không cần nói nhiều về bộ đĩa này.
5 DVD, down lòi mắt. Các bạn mà theo giáo trình này thì nên down từng DVD 1 thôi.
- DVD1.Original Effortless English Lessons
- DVD2. Learn Real English
- DVD3. Flow English Lessons
- DVD4. Business English Lessons
- DVD5. Power English Now
http://www.mediafire.com/?sharekey=9yqm2yuaetcbn
pass: vnsharing
Part .001 còn thiếu của bộ business:
http://www.mediafire.com/?6kv3367daeqwz8q
pass: ebooktienganh
Giáo Trình luyện nghe streamline full (4 quyển)
Trọn bộ Audio và Ebook của 4 quyển:
BOOK1_STREAMLIGHT
Audio: http://www.mediafire.com/?b39b49h1ovwxzyb
Ebook: http://www.mediafire.com/?uct2qxmdoy4
BOOK2_CONNECTS
Audio: http://www.mediafire.com/?iniq2gn6mk9717d
Ebook: http://www.mediafire.com/?o1h0iom2o1l
BOOK3_DESTINES
Audio: http://www.mediafire.com/?zbbz4i95ptur5v2
Ebook: http://www.mediafire.com/?gzddydqyzdz
BOOK4_DIRECTS
Audio: http://www.mediafire.com/?hy3yjaa02wso9pw
Ebook: http://www.mediafire.com/?zjczzmzwcm3
Trích: Thư viện tài liệu tiếng anh
BOOK1_STREAMLIGHT
Audio: http://www.mediafire.com/?b39b49h1ovwxzyb
Ebook: http://www.mediafire.com/?uct2qxmdoy4
BOOK2_CONNECTS
Audio: http://www.mediafire.com/?iniq2gn6mk9717d
Ebook: http://www.mediafire.com/?o1h0iom2o1l
BOOK3_DESTINES
Audio: http://www.mediafire.com/?zbbz4i95ptur5v2
Ebook: http://www.mediafire.com/?gzddydqyzdz
BOOK4_DIRECTS
Audio: http://www.mediafire.com/?hy3yjaa02wso9pw
Ebook: http://www.mediafire.com/?zjczzmzwcm3
Trích: Thư viện tài liệu tiếng anh
Thursday, July 19, 2012
Bí quyết để giỏi từ vựng tiếng Anh
Tiếng Anh có khoảng trên 100,000 từ vựng các loại. Vậy có bí quyết nào để giỏi từ vựng tiếng Anh mà không cần phải học và nhớ gần cả 100.000 từ?
Bí quyết đầu tiên là học những từ thông dụng nhất. Theo thông kê, thì chỉ cần bạn nắm được khoảng 3.000 từ tiếng Anh thông dụng nhất, bạn sẽ có thể hiểu được ít nhất 95% tiếng Anh trong hầu hết mọi hoàn cảnh thông thường.
So với 100.000 từ thì 3.000 từ là một con số quá nhỏ nhoi (chỉ bằng khoảng 1/33), nhưng chúng lại có thể giúp bạn hiểu được đến 95% nội dung trong hầu hết mọi hoàn cảnh thông thường. Vậy thì còn gì bằng đúng không nào?
Hãy bắt đầu học ngay từ bây giờ. Mỗi ngày chỉ cần học 5 từ, thì trong vòng 1 năm rưỡi bạn đã rất “siêu” tiếng Anh rồi. Nếu mỗi ngày bạn chịu khó học 10 từ thì chỉ trong vòng khoảng 10 tháng bạn đã thành công. Hãy cố gắng lên!
Bí quyết đầu tiên là học những từ thông dụng nhất. Theo thông kê, thì chỉ cần bạn nắm được khoảng 3.000 từ tiếng Anh thông dụng nhất, bạn sẽ có thể hiểu được ít nhất 95% tiếng Anh trong hầu hết mọi hoàn cảnh thông thường.
So với 100.000 từ thì 3.000 từ là một con số quá nhỏ nhoi (chỉ bằng khoảng 1/33), nhưng chúng lại có thể giúp bạn hiểu được đến 95% nội dung trong hầu hết mọi hoàn cảnh thông thường. Vậy thì còn gì bằng đúng không nào?
Hãy bắt đầu học ngay từ bây giờ. Mỗi ngày chỉ cần học 5 từ, thì trong vòng 1 năm rưỡi bạn đã rất “siêu” tiếng Anh rồi. Nếu mỗi ngày bạn chịu khó học 10 từ thì chỉ trong vòng khoảng 10 tháng bạn đã thành công. Hãy cố gắng lên!
Xem 1000 từ vựng tại đây http://kenhdaihoc.com/forum/threads/7121-Bi-quyet-de-gioi-tu-vung-tieng-Anh.kdh
Subscribe to:
Posts (Atom)